Tử vi
12 con giáp
tử vi trọn đời
tử vi 12 con giáp
Sinh năm 23 tuổi gì ? tuổi con gì ?
Sinh năm 23 mệnh gì ?
TÍNH CÁCH NGƯỜI Mệnh Thủy :
Người mạng Thủy tiếp xúc tốt. Họ có khiếu ngoại giao và tài thuyết phục. Do nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng chuẩn bị lắng nghe. Có trực giác tốt và giỏi thương lượng. Uyển chuyển và dễ thích nghi, họ nhìn sự vật theo quan điểm tổng thể.
Mệnh phù phù hợp với mệnh Thủy:
– Mệnh tương sinh thì hợp : Mệnh Thủy sinh bởi KIM , vậy mệnh hợp với thủy là mệnh KIM.
Mệnh Thủy xung khắc mệnh nào?
– Đất hoàn toàn có thể hút nước, tiêu tốn nước, đất đá thành núi thành đê có thể ngăn nước, thế cho nên mà mệnh Thổ là mệnh xung khắc của Thủy.
Mệnh Thủy trong tự nhiên :
Chỉ về mùa đông và nước nói chung, lượng mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và thẩm mỹ và vẻ đẹp, Thủy có tương quan đến mọi thứ. Khi tích cực, Thủy thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ một cách hiểu biết; khi tiêu cực, Thủy biểu lộ ở sự hao mòn và kiệt quệ. Kết hợp với cảm xúc, Thủy gợi đã cho thấy nỗi sợ hãi, sự lo ngại và stress.
Nam, Nữ sinh vào năm 23 [Quý Hợi] hợp hướng nào ?
Nam Giới (Mệnh Nam) sinh vào năm 23 hướng tốt – xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Tây
Hướng Thiên y (Tốt): Đông bắc
Hướng Diên niên ( Tốt): Tây nam
Hướng Phục vị (Tốt): Tây bắc
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Nam
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Đông
Hướng Lục sát (Xấu): Bắc
Hướng Họa hại (Xấu): Đông nam
Nữ Giới (Mệnh Nữ) sinh năm 23 hướng tốt – xấu :
Hướng Sinh khí(Tốt): Đông
Hướng Thiên y (Tốt): Đông nam
Hướng Diên niên ( Tốt): Bắc
Hướng Phục vị (Tốt): Nam
Hướng Tuyệt mệnh (Xấu): Tây bắc
Hướng Ngũ quỷ (Xấu): Tây
Hướng Lục sát (Xấu): Tây nam
Hướng Họa hại (Xấu): Đông bắc
Hướng Sinh khí(Tốt): mang tính chất sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự khô hanh thông, thuận lợi, dành được nhiều thành công xuất sắc trong cuộc sống.
Hướng Thiên y(Tốt): Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.
Hướng Diên niên (Tốt Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp trong những quan hệ tình cảm, mái ấm gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.
Hướng Phục vị(Tốt): Hóa giải những điều rủi ro mắn, giúp đời sống luôn luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.
Hướng tuyệt mệnh(Xấu): Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự việc chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là phía nhà xấu nhất nên tránh.
Hướng Ngũ quỷ(Xấu): Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, đời sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.
Hướng Lục sát(Xấu): Hướng về sự việc thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong những mối quan hệ, bị trì hoãn việc làm làm ăn.
Hướng Họa hại(Xấu): Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đương đầu với những điều rủi ro mắn.
Sinh năm 23 [Quý Hợi] hợp màu gì ? đi xe màu gì ?
Màu bản mệnh (hợp): Đen, xanh nước biển
Màu tương sinh (hợp): Trắng, xám, vàng nhạt
Cách màu sắc không phù hợp là :
Nam, Nữ sinh vào năm 23 [Quý Hợi] hợp tuổi gì ?
Chồng (Nam) sinh vào năm 23 [Quý Hợi] phù hợp với vợ (nữ giới) tuổi :
Nữ sinh vào năm 19 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, khuynh hướng về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ hỗ trợ những thành viên trong mái ấm gia đình có sức khỏe thể chất ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công xuất sắc và thiết kế xây dựng đời sống hạnh phúc.
Nữ sinh năm 20 – Phục vị : Cung Phục Vị cũng là 1 trong số những cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh vào năm 21 – Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này còn có con cháu đông đúc, nhiều bạn anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh vào năm 22 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, khuynh hướng về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ hỗ trợ những thành viên trong gia đình có sức khỏe thể chất ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và kiến thiết xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh vào năm 25 – Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì nhà đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 28 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, khuynh hướng về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp các thành viên trong mái ấm gia đình có sức khỏe thể chất ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và thiết kế xây dựng đời sống hạnh phúc.
Nữ sinh vào năm 29 – Phục vị : Cung Phục Vị cũng là 1 trong những những cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh vào năm 30 – Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp khô hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này còn có con cháu đông đúc, nhiều bạn anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh năm 31 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, khuynh hướng về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ hỗ trợ những thành viên trong gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công xuất sắc và thiết kế xây dựng đời sống hạnh phúc.
Nữ sinh vào năm 34 – Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì nhà đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nữ sinh năm 37 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, khuynh hướng về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ hỗ trợ những thành viên trong mái ấm gia đình có sức khỏe thể chất ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công và thiết kế xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
Nữ sinh vào năm 38 – Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong những những cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nữ sinh vào năm 39 – Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại gia đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp khô hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này còn có con cháu đông đúc, nhiều người anh kiệt tài hoa.
Nữ sinh vào năm 40 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ hỗ trợ những thành viên trong mái ấm gia đình có sức khỏe ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công xuất sắc và xây dựng đời sống hạnh phúc.
Vợ (Nữ) sinh vào năm 23 [Quý Hợi] hợp với Chồng (nam giới) tuổi :
Nam sinh năm 28 – Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì nhà đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh vào năm 26 – Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại nhà đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này còn có con cháu đông đúc, nhiều bạn anh kiệt tài hoa.
Nam sinh năm 25 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, khuynh hướng về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ hỗ trợ những thành viên trong mái ấm gia đình có sức khỏe thể chất ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công xuất sắc và xây dựng đời sống hạnh phúc.
Nam sinh vào năm 20 – Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một những những cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh vào năm 19 – Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì nhà đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh vào năm 17 – Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại nhà đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp khô hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này còn có con cháu đông đúc, nhiều bạn anh kiệt tài hoa.
Nam sinh vào năm 16 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ hỗ trợ các thành viên trong mái ấm gia đình có sức khỏe thể chất ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công xuất sắc và kiến thiết xây dựng đời sống hạnh phúc.
Nam sinh vào năm 11 – Phục vị : Cung Phục Vị cũng là một trong những các cung cát. Vợ chồng gặp được cung này thì “tiểu phú, trung thọ, sinh con gái nhiều, con trai ít…”
Nam sinh vào năm 10 – Diên niên : Cung Diên Niên là cung cát. Vợ chồng thuộc cung Diên Niên thì nhà đạo thuận hòa, hạnh phúc. Công việc làm ăn ngày càng phát đạt và con cháu hiển hách, vẻ vang.
Nam sinh vào năm 8 – Sinh khí : Cung Sinh Khí là cung mang lại nhà đạo hạnh phúc, phát tài, sự nghiệp hanh thông, thăng tiến. Vợ chồng ở cung này có con cháu đông đúc, nhiều bạn anh kiệt tài hoa.
Nam sinh vào năm 7 – Thiên y : Cung Thiên Y là cung cát, thiên về sức khỏe. Vợ chồng cung này sẽ giúp những thành viên trong gia đình có sức khỏe thể chất ổn định. Đây là nền tảng tiền đề vươn tới thành công xuất sắc và kiến thiết xây dựng đời sống hạnh phúc.
Sinh năm 23 bao nhiêu tuổi ?
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Giải nghĩa | |
-27 | 33 | Quý Dậu | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
-28 | 32 | Nhâm Thân | Mệnh Kim | Kiếm phong kim |
-29 | 31 | Tân Mùi | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
-30 | 30 | Canh Ngọ | Mệnh Thổ | Lộ bàng thổ |
-31 | 29 | Kỷ Tỵ | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
-32 | 28 | Mậu Thìn | Mệnh Mộc | Đại lâm mộc |
-33 | 27 | Đinh Mão | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
-34 | 26 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
-35 | 25 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Hải trung kim |
-36 | 24 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Hải trung kim |
-37 | 23 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
-38 | 22 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
-39 | 21 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
-40 | 20 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
-41 | 19 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
-42 | 18 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
-43 | 17 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
-44 | 16 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
-45 | 15 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
-46 | 14 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
-47 | 13 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
-48 | 12 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
-49 | 11 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
-50 | 10 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
-51 | 9 | Kỷ Dậu | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
-52 | 8 | Mậu Thân | Mệnh Thổ | Đại dịch thổ |
-53 | 7 | Đinh Mùi | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
-54 | 6 | Bính Ngọ | Mệnh Thủy | Thiên hà thủy |
-55 | 5 | Ất Tỵ | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
-56 | 4 | Giáp Thìn | Mệnh Hỏa | Phú đăng hỏa |
-57 | 3 | Quý Mão | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
-58 | 2 | Nhâm Dần | Mệnh Kim | Kim bạc kim |
-59 | 1 | Tân Sửu | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
-60 | 0 | Canh Tý | Mệnh Thổ | Bích phượng thổ |
-61 | -1 | Tân | Mệnh Thổ | |
-62 | -2 | Nhâm | Mệnh Mộc | |
-63 | -3 | Quý | Mệnh Mộc | |
-64 | -4 | Giáp | Mệnh Kim | |
-65 | -5 | Ất | Mệnh Kim | |
-66 | -6 | Bính | Mệnh Thủy | |
-67 | -7 | Đinh | Mệnh Thủy | |
-68 | -8 | Mậu | Mệnh Hỏa | |
-69 | -9 | Kỷ | Mệnh Hỏa | |
-70 | -10 | Canh Tuất | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
-71 | -11 | Tân Hợi | Mệnh Kim | Thoa xuyến kim |
-72 | -12 | Nhâm Tý | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
-73 | -13 | Quý Sửu | Mệnh Mộc | Tang thạch mộc |
-74 | -14 | Giáp Dần | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
-75 | -15 | Ất Mão | Mệnh Thủy | Đại khê thủy |
-76 | -16 | Bính Thìn | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
-77 | -17 | Đinh Tỵ | Mệnh Thổ | Sa trung thổ |
-78 | -18 | Mậu Ngọ | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
-79 | -19 | Kỷ Mùi | Mệnh Hỏa | Thiên thượng hỏa |
-80 | -20 | Canh Thân | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
-81 | -21 | Tân Dậu | Mệnh Mộc | Thạch lựu mộc |
-82 | -22 | Nhâm Tuất | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
-83 | -23 | Quý Hợi | Mệnh Thủy | Đại hải thủy |
-84 | -24 | Giáp Tý | Mệnh Kim | Hải trung kim |
-85 | -25 | Ất Sửu | Mệnh Kim | Hải trung kim |
-86 | -26 | Bính Dần | Mệnh Hỏa | Lô trung hỏa |
- Lịch vạn niên 13
- Lịch vạn niên 14
- Lịch vạn niên 15
- Lịch vạn niên 16
- Lịch vạn niên 17
- Lịch vạn niên 18
- Lịch vạn niên 19
- Lịch vạn niên 20
- Lịch vạn niên 21
- Lịch vạn niên 22
- Lịch vạn niên 23
- Lịch vạn niên 24
- Lịch vạn niên 25
- Lịch vạn niên 26
- Lịch vạn niên 27
- Lịch vạn niên 28
- Lịch vạn niên 29
- Lịch vạn niên 30
- Lịch vạn niên 31
- Lịch vạn niên 32
- Lịch vạn niên 33
- Lịch Vạn Niên
- 12 cung hoàng đạo
- Thư viện tử vi