Chọn Năm Sinh Con Hợp Tuổi Bố Mẹ

Ngày sinh của bố: 26-02-1993
Năm âm lịch: Quý Dậu
Niên mệnh: Kiếm Phong Kim

Ngày sinh của mẹ: 26-02-1997
Năm âm lịch: Đinh Sửu
Niên mệnh: Giản Hạ Thủy

Năm dự kiến sinh con: 2023 theo Lịch Vạn Niên
Năm âm lịch: Quý Mão
Niên mệnh: Kim Bạch Kim

Niên mệnh: Kiếm Phong Kim

Ngày sinh của mẹ: 26-02-1997

Niên mệnh: Giản Hạ Thủy

Năm dự kiến sinh con: 2023 theo Lịch Vạn Niên

Niên mệnh: Kim Bạch Kim

Phân tích cát hung chi tiết:

1. Ngũ hành sinh khắc

Đây là yếu tố tiên phong và quan trọng hơn hết khi lựa chọn năm sinh con. Thông thường con chưa phù phù hợp với cha mẹ gọi là Tiểu hung, cha mẹ không hợp với con là Đại hung. Do đó nên tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành cha và mẹ tương sinh với con, bình hòa là không tương sinh và không khắc chế với con.

Niên mệnh của con là Kim, niên mệnh của bố là Kim, niên mệnh của mẹ là Thủy. Như vậy:

Niên mệnh con và niên mệnh bố không sinh không khắc với nhau vì Kim hòa Kim => Bình

Niên mệnh con tương sinh với niên mệnh mẹ vì Kim sinh Thủy. Mệnh con làm lợi cho mệnh mẹ=> Tiểu cát

Điểm nhìn nhận ngũ hành sinh khắc: 2.5/4 điểm

2. Thiên can xung hợp

Thiên can được đánh số theo chu kỳ luân hồi 10 năm của người Trung Hoa cổ. Trong Thiên can có những cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa với con là tốt nhất, bình hòa là không tương hóa và không tương xung với con.

Thiên can của con là Quý, thiên can của bố là Quý, thiên can của mẹ là Đinh. Như vậy:

Thiên can của bố bình hòa với thiên can của con => Bình

Thiên can của mẹ và thiên can của con trực xung vì Đinh khắc Quý => Hung

Đánh giá điểm thiên can xung hợp: 0.5/2 điểm

3. Địa chi xung hợp

Địa chi được đánh số theo chu kỳ luân hồi 12 năm, tương ứng 12 con Giáp cho những năm. Hợp xung của Địa chi gồm có Tương hình (trong 12 Địa chi có 8 Địa chi nằm trong 3 loại chống đối nhau), Lục xung (6 cặp tương xung), Lục hại (6 cặp tương hại), Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp với con là tốt nhất, bình hòa là không tương hợp và không tương xung với con.

Địa chi của con là Mão, địa chi của bố là Dậu, địa chi của mẹ là Sửu. Như vậy:

Địa chi của bố và địa chi của con phạm Lục Xung (Mão xung Dậu) và phạm Tứ Hành Xung (Tý – Ngọ – Mão – Dậu) => Hung

Địa chi của mẹ và địa chi của con không xung không phù hợp nhau => Bình

Đánh giá điểm địa chi xung hợp: 1/4 điểm

KẾT LUẬN

là năm có những chỉ số điểm tương hợp giữa ngũ hành, thiên can, địa chi của bố/mẹ và con khá thấp.

Các năm sinh con hợp với đôi bạn trẻ là: 2022(6/10 điểm), 2034(6/10 điểm), 2037(6.5/10 điểm)

Trên đây là những nghiên cứu và phân tích chung nhất dựa vào Ngũ Hành, Thiên Can và Địa Chi. Có thể nhờ vào một trong những hoặc cả ba yếu tố trên và lựa chọn giải pháp tốt nhất. Tuy nhiên, những yếu tố này cũng chỉ là một phần trong cuộc sống con người, cũng luôn có không ít trường hợp bố mẹ khó chọn được một dải năm để sinh con hợp tuổi. Do vậy tránh việc nhất thiết phải chọn năm để sinh, còn thật nhiều yếu tố khác quyết định hành động đến cuộc sống con người như môi trường, xã hội, gia đình…

Các nội dung bài viết liên quan khác, hoàn toàn có thể bạn quan tâm:

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *